Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đang là thị trường thu hút nhiều Nhà Đầu tư nước ngoài.
Căn cứ vào quy định tại Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan,
Hãng Luật Minh Mẫn xin gửi đến quý đọc giả những điểm pháp lý cơ bản để hỗ trợ cho Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty và thực hiện các hoạt động thương mại tại Việt Nam:
CÁCH 1:
Thực hiện thành lập doanh nghiệp 100% vốn trong nước, sau đó thực hiện thủ tục Đăng ký góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp để chuyển đổi thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Bước 1: Thành lập công ty 100% vốn Việt Nam.
Bước 2: Thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn/mua cổ phần/phần góp vốn cho Nhà Đầu tư nước ngoài.
Bước 3: Thực hiện chuyển đổi tại Sở kế hoạch và đầu tư.
I. HỒ SƠ CẦN CUNG CẤP
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu/CMND của thành viên/chủ sở hữu là người Việt Nam.
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu nhà đầu tư nước ngoài.
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu/CMND của thành viên/chủ sở hữu là người Việt Nam.
+ Bản sao có chứng thực giấy phép kinh doanh/điều lệ của tổ chức nước ngoài.
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu của người đại diện.
II. KẾT QUẢ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Sau khi thành lập công ty có vốn nước ngoài sau khi chuyển đổi từ công ty có vốn trong nước:
-
Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn/mua cổ phần/mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
-
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
-
Thời gian thực hiện: 25 ngày làm việc
CÁCH 2:
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; sau đó tiến hành thành lập doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 1: Đăng ký thủ tục tại Phòng Đầu tư – Sở kế hoạch và đầu tư
Bước 2: Thành lập Doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư
I. HỒ SƠ CẦN CUNG CẤP
-
Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu/CMND của thành viên/chủ sở hữu là người Việt Nam.
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu nhà đầu tư nước ngoài.
+ Chứng thư ngân hàng chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
+ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm thực hiện dự án (Hợp đồng thuê nhà/văn phòng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đối với địa điểm (thuê nhà/văn phòng) để thực hiện dự án)
-
Đối với nhà đầu tư là tổ chức
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu/CMND của thành viên/chủ sở hữu là người Việt Nam.
+ Bản sao có chứng thực giấy phép kinh doanh/điều lệ của tổ chức nước ngoài (Lưu ý: Tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt).
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu của người đại diện
+ Báo cáo tài chính (2 năm) hoặc chứng thư ngân hàng của nhà đầu tư.
+ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm thực hiện dự án (Hợp đồng thuê nhà/văn phòng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đối với địa điểm (thuê nhà/văn phòng) để thực hiện dự án.)
II. KẾT QUẢ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
-
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
-
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
-
Thời gian thực hiện: 45 ngày làm việc