Việt Nam là quốc gia đang thu hút một lượng lớn người nước ngoài đổ về để học tập, làm việc, du lịch… Cũng như những đất nước khác, người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam bắt buộc phải có thị thực theo quy định của pháp luật trừ các trường hợp được miễn thị thực. Thị thực là một bằng chứng hợp pháp chứng minh một người có thể nhập cảnh vào quốc gia cấp thị thực đó.

Thị thực vào Việt Nam có nhiều loại, mỗi loại lại tương ứng với mục đích của người nước ngoài khi vào Việt Nam. Cơ quan có thẩm quyền sẽ căn cứ vào các giấy tờ chứng minh mục đích vào Việt Nam của người nước ngoài để từ đó cấp loại thị thực tương ứng. Mỗi loại thị thực đồng thời cũng có thời gian cư trú và số lần nhập cảnh vào Việt Nam khác nhau.

Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về các loại thị thực Việt Nam, Hãng Luật Minh Mẫn xin cung cấp những thông tin cơ bản như ở dưới đây, nếu có bất kỳ vướng mắc chuyên sâu hơn về thị thực, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua (028) 3846.5555

Các loại thị thực vào Việt Nam

1. Dựa vào giá trị sử dụng, thị thực Việt Nam được chia thành 2 loại :

  • Thị thực 1 lần: trong thời hạn có hiệu lực của thị thực được nhập cảnh vào Việt Nam 1 lần
  • Thị thực nhiều lần: trong thời hạn có hiệu lực của thị thực được nhập cảnh nhiều lần không giới hạn

2. Căn cứ vào mục đích của chuyến đi

  • Ký hiệu ĐT – cấp cho nhà đầu tư nước ngoài và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam
  • Ký hiệu DN – cấp cho người vào làm việc trong các doanh nghiệp tại Việt Nam
  • Ký hiệu NN1 – cấp cho trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
  • Ký hiệu NN2 – cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • Ký hiệu NN3 – cấp cho người làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam
  • Ký hiệu DH – cấp cho người vào thực tập và học tập
  • Ký hiệu HN – cấp cho người dự hội thảo, hội nghị
  • Ký hiệu PV – cấp cho phóng viên, báo chí nước ngoài thường trú tại Việt Nam
  • Ký hiệu PV2 – cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn tại Việt Nam
  • Ký hiệu LĐ – cấp cho người vào lao động
  • Ký hiệu DL – cấp cho người vào du lịch

    thị thực nhập cảnh Việt Nam

  • Ký hiệu TT – cấp cho người nước ngoài có vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam
  • Ký hiệu VR – cấp cho người thăm thân hoặc mục đích khác
  • Ký hiệu SQ – cấp cho cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây: người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con cái họ hoặc người có văn  bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại; Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.
  • Ký hiệu NG1 – cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam, chủ tịch nước, chủ tịch quốc hội, thủ tướng chính phủ
  • Ký hiệu NG2 -Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Ký hiệu NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  • Ký hiệu NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
  • Ký hiệu LV1 – Cấp cho người vào làm việc vớicác ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Ký hiệu LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

3. Dựa vào thời hạn của thị thực

  • Thị thực có thời hạn không quá 30 ngày
  • Thị thực có thời hạn không quá 3 tháng
  • Thị thực có thời hạn không quá 6 tháng
  • Thị thực có thời hạn không quá 12 tháng
  • Thị thực có thời hạn không quá 2 năm
  • Thị thực có thời hạn không quá 5 năm